1.1. Ngôn ngữ lập trình java là gì ?
Last updated
Last updated
Java là một trong những ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng phổ biến.
Nó giúp cho các lập trình viên phát triển các ứng dụng mà có thể chạy trên nhiều thiết bị phần cứng và hệ điều hành khác nhau.
Các loại ứng dụng được phát triển sử dụng Java
Java Virtual Machine
Nó là một công cụ giúp tạo ra một môi trường để thực thi mã Java đã được biên dịch gọi bytecode.
Có nhiều JVM cho các nền tảng khác nhau chẳng hạn như Windows, Unix, và Solaris.
Bytecode
Là mã dùng để thực thi trên máy ảo Java
Cùng một bytecode có thể thưc thi trên nhiều JVM khác nhau
Java API
Là một bộ sưu tập lớn các thành phần phần mềm được xây dựng sẵn, giúp cho lập trình viên phát triển nhanh một ứng dụng mà không mất nhiều thời gian
Chẳng hạn thư viện Swing cung cấp các thành phần để thiết kế giao diện người dùng (User Interface – UI). Hoặc thư viện Input/Output (I/O) hỗ trợ việc đọc và ghi dữ liệu vào các tập tin
Các phiên bản của Java
Java Standard Edition (Java SE) – Là một nền tảng cơ bản cho phép phát triển giao diện điều khiển, các ứng dụng mạng và các ứng dụng dạng Win Form.
Java Enterprise Edition (Java EE) – Được xây dựng trên nền tảng Java SE, giúp phát triển các ứng dụng web, các ứng dụng ở cấp doanh nghiệp, …
Java Mobile Edition (Java ME) – Là một nền tảng cho phép phát triển các ứng dụng nhúng vào các thiết bị điện tử như mobile,…
Các thành phần của Java SE Platform
Gồm 2 thành phần:
JRE cung cấp JVM và thư viện được sử dụng để chạy chương trình Java
JDK được biết đến như bộ cung cụ phát triển Java (Java Development Kit – JDK) bao gồm trình biên dịch và trình gỡ rối được sử dụng để phát triển các ứng dụng Java
Phát triển một chương trình Java trên Windows
Yêu cầu cơ bản để viết một chương trình Java như sau:
Một trình biên tập văn bản, chẳng hạn như Notepad.
Để tạo (create), biên dịch (compile) và thực thi (execute) một chương trình Java cần thực hiện các bước sau đây:
Tạo một chương trình Java
Đoạn code sau là một ví dụ về một chương trình Java đơn giản
class là từ khoá và HelloWorld là tên lớp
Các thành phần của lớp phải được viết trong dấu ngoặc nhọn {}
Khu vực nằm giữa dấu ngoặc nhọn gọi là phần thân của lớp, chứa đoạn mã cho lớp đó
main là phương thức chính được dùng để thực thi một chương trình Java. Trong một chương trình Java chỉ có một và chỉ một phương thức main. Và phương thức main là phương thức được thực thi đầu tiên khi chạy một chương trình Java
System.out.println() là câu lệnh dùng để hiển thị chuỗi
Lưu tập tin với tên HelloWorld.java. Lưu ý tên tập tin và tên lớp phải giống nhau.
Biên dịch tập tin .java
Tập tin HelloWorld.java được gọi là tập tin nguồn
Trình biên dịch sẽ biên dịch tập tin nguồn thành tập tin .class
Tập tin .class chứa bytecode
Build và thực thi chương trình Java
Tập tin .class có thể được thực thi trên bất kỳ máy tính hoặc thiết bị nào mà có JVM